Soạn văn lớp 8: Tình thái từ là gì? Chức năng và Phân loại tình thái từ

Soạn văn lớp 8: Tình thái từ là gì? Chức năng và Phân loại tình thái từ

Tình thái từ là gì? Chức năng của tình thái từ?  Cách phân loại và một số ví dụ minh họa về tình thái từ? Những câu hỏi trên sẽ được giải đáp ngay trong bài viết này để giúp bạn hiểu rõ hơn cũng như soạn văn một cách tốt nhất!

Tình thái từ là gì? Sử dụng tình thái từ

Dưới đây là khái niệm về tình thái từ và cách sử dụng tình thái từ trong câu :

Tình thái từ là gì?

Tình thái từ là gì? Theo định nghĩa trong SGK lớp 8 thì tình thái từ là một số từ được thêm vào câu nhằm mục đích tạo ra sắc thái biểu cảm và tình cảm cho câu nói đó. Việc thêm từ ngữ ngắn gọn vào sẽ tạo ra thành câu cầu khiến, câu cảm thán.

Tình thái từ là gì? Trong thuật ngữ tình thái từ, có thể hiểu tình là tình cảm còn thái là thái độ. Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo thành câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. Và nhằm biểu thị tình cảm và thái độ của người sử dụng ngôn ngữ. Thông thường tình thái từ được đứng ở cuối câu.

Tình thái từ được chia thành hai loại đó là:

  • Tình thái từ là phương tiện dùng để tạo thành câu nghi vấn. Ví dụ như: à, ư, hử, chứ, chăng,…câu cầu khiến như đi, nào, với,…hay câu cảm thán như thay, sao,…
  • Tình thái từ dùng để biểu thị tình cảm, thái độ của người nói như ạ, nhé, cơ, mà, vậy,…

Lưu ý: Sự phân loại chỉ có ý nghĩa tương đối bởi vì một số tình thái từ thuộc loại thứ nhất là phương tiện để cấu tạo câu theo mục đích phát ngôn và cũng có khả năng thể hiện tình cảm, thái độ của người nói.

Để xem xét vai trò và tác dụng của tình thái từ hãy thử thêm các tình thái từ vào một câu trần thuật cho sẵn. Chúng ta sẽ thấy được các kết quả khá thú vị đấy.

Câu trần thuật cho sẵn là Anh về.

  • Tạo câu nghi vấn: Anh về à? Anh về ư? Anh về hả?
  • Tao câu cầu khiến: Anh về đi! Anh về với!

Thêm trợ từ vào cuối câu để thể hiện tình cảm và thái độ của người nói như:

  • Anh về nhé! (biểu hiện sự trìu mến, thân mật)
  • Anh về cơ! (thể hiện sự nũng nịu)
  • Anh về vậy! (thể hiện sự miễn cưỡng)
  • Anh về đây! (thể hiện sự nhấn mạnh)
  • Anh không về đâu! (thể hiện sự dứt khoát)

Sử dụng tình thái từ trong câu

Những sắc thái tình cảm, sắc thái ý nghĩa của tình thái từ khá tế nhị và tinh tế. Vì vậy, ở một chừng mực nào đó, phải hiểu được các sắc thái này thì việc sử dụng các tình thái từ mới phù hợp với đối tượng. Và phù hợp hoàn cảnh giao tiếp, mới đúng lúc, đúng chỗ.

Trên đây bài viết đã vừa cung cấp đến bạn đọc những thông tin nhằm giải đáp cho câu hỏi tình thái từ là gì?

Tình thái từ nhằm tạo ra sắc thái biểu cảm và tình cảm cho câu nói

Chức năng và phân loại tình thái từ

Vậy chức năng và phân loại tình thái từ như thế nào? Bạn hãy tiếp tục theo dõi để hiểu rõ hơn:

Chức năng của tình thái từ

Tình thái từ có hai chức quan trọng là:

  • Tạo câu theo mục đích nói
  • Biểu thị sắc thái biểu cảm cho câu nói

Phân loại tình thái từ

  • Tình thái từ nghi vấn, thường có các từ ngữ trong câu như à, hả, chăng…
  • Tình thái từ cầu khiến, thường có từ ngữ trong câu như: đi, nào, hãy…
  • Tình thái từ cảm thán, thường có từ ngữ trong câu như: ôi, trời ơi, sao….
  • Tình thái từ thể hiện các sắc thái biểu cảm như: cơ, mà…

Hướng dẫn luyện tập với tình thái từ

Như vậy, sau khi đã nắm được khái niệm, và chức năng của tình thái từ thì bạn có thể tham khảo một số bài tập để kiểm tra lại kiến thức tiếp thu bài của mình

Muốn xác định được từ nào là tình thái từ, phải đọc kỹ từng câu, dựa vào ngữ cảnh để xác định. Đọc kỹ từng trường hợp sử dụng tình thái từ, dựa vào ngữ cảnh để xác định sắc thái nghĩa và sắc thái tình cảm của từng từ.

Kết quả như sau:

  • Từ chứ dùng để hỏi nhưng điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định (chủ yếu để thể hiện sự quan tâm, chia sẻ).
  • Chứ dùng để nhấn mạnh điều vừa nói
  • U dùng để bày tỏ sự hoài nghi, thắc mắc.
  • Nhỉ dùng để bày tỏ sự băn khoăn.
  • Nhé dùng để dặn dò với thái độ thân mật, cầu mong.
  • Vậy sử dụng trong trường hợp chấp nhận một cách miễn cưỡng.
  • Cơ mà dùng để động viên, an ủi một cách chân tinh.

Trước khi đặt câu phải tìm hiểu sắc thái nghĩa, sắc thái biểu cảm và hoàn cảnh sử dụng của từng tình thái từ đó. Rồi tìm nội dung thích hợp để đặt câu, trong đó có sử dụng tình thái từ. Có thể tham khảo một số câu sau:

  • Em làm chỉ một lát là xong thôi mà.
  • Hôm nay triển lãm khai mạc đấy.

Và chú ý các vai giao tiếp như quan hệ trên/ dưới hoặc ngang hàng. Để đặt câu hỏi cho phù hợp như:

  • Thầy (cô) giáo hỏi học sinh: Em bị mệt à?
  • Bạn nam hỏi bạn nữ: Cậu cũng chơi đá cầu chứ?
  • Con hỏi mẹ: Mẹ vừa sang bà ngoại về ạ?

Muốn tìm tình thái từ trong tiếng địa phương, có thể sử dụng phương pháp đối chiếu tình thái từ toàn dân với tình thái từ địa phương. Nếu có điều kiện, có thể tra từ điển từ địa phương để tìm hiểu.

Tham khảo một số ví dụ về tình thái từ trong ngôn ngữ Nam Bộ:

  • ha: Tay đau lắm ha? (Tương đương với từ hả trong từ ngữ toàn dân)
  • há: Nóng quá chú Năm há! (nhỉ)
  • hén: Hôm qua vui quá hén! (nhỉ)
  • nghen: Nhớ nhắn tin cho tôi nghen! (nhé )
  • hà: Nó ăn có một ít cơm hà. (thôi)
  • mừ: Tía hứa với con rồi mừ! (mà)
  • đa: Bữa nay coi bộ khó dữ đa. (nhỉ)

Bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tình thái từ là gì và những vấn đề liên quan trong bài học. Hi vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp đã mang lại cho bạn những thông tin thật hức ích trong học tập và cuộc sống!

Trả lời

error: Content is protected !!